Vận tốc được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Vật lý lớp 8. Mời các em học sinh cùng tham khảo nhé!

A. LÝ THUYẾT
1. VẬN TỐC
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
2. CÔNG THỨC TÍNH
Vận tốc được tính bằng công thức:
Trong đó:

3. ĐƠN VỊ CỦA VẬN TỐC
– Đơn vị của tốc độ tuỳ thuộc vào đơn vị của chiều dài và đơn vị của thời gian.
– Đơn vị hợp pháp của vận tốc là : m/s
– Trong thực tế người ta thường dùng đơn vị tốc độ:
m/s hay km/s
– Mối liên hệ giữa m/s và km/h là:
hay
.
– Dụng cụ đo vận tốc: tốc kế

4.LƯU Ý
– Trong hàng hải người ta thường dùng “nút” làm đơn vị đo tốc độ:

Tốc độ ánh sáng:
– Đơn vị chiều dài người ta còn dùng là “năm ánh sáng”. Năm ánh sáng là quãng đường ánh sáng truyền đi trong thời gian một năm.
+ Năm ánh sáng
+ Khoảng cách từ ngôi sao gần nhất đến Trái Đất là 4,3 năm ánh sáng gần bằng 43 triệu tỉ mét.
B. TRẮC NGHIỆM
Bài 1:
Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là
A. vôn kế
B. nhiệt kế
C. tốc kế
D. ampe kế
Tốc kế là dụng cụ để xác định tốc độ tức là sự nhanh chậm của chuyển động của một vật
⇒ Đáp án C
Bài 2:
Trái Đất quay quanh Mặt Trời một vòng trong thời gian một năm (trung bình là 365 ngày). Biết tốc độ quay của Trái Đất bằng 108000 km/h. Lấy π ≈ 3,14 thì giá trị trung bình bán kính quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời là:
A. 145 000 000 km
B. 150 000 000 km
C. 150 649 682 km
D. 149 300 000 km
⇒ Đáp án C
Bài 3:
Trong đêm tối từ lúc thấy tia chớp lóe sáng đến khi nghe thấy tiếng bom nổ khoảng 15 giây. Hỏi chỗ bom nổ cách người quan sát bao xa? Biết tốc độ truyền âm trong không khí bằng 340 m/s.
A. 5100 m
B. 5000 m
C. 5200 m
D. 5300 m
Bom nổ cách người quan sát: s = v.t = 340.15 = 5100 m
⇒ Đáp án A
Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong về bài Vận tốc mà Riviewer mang đến. Hy vọng với bài học này sẽ giúp các em tiếp thu bài một cách dễ hiểu nhất. Chúc các em làm bài thật tốt!