Hóa học 8: Nguyên tố hóa học

Hóa học 8: Nguyên tố hóa học

Nguyên tố hóa học được Riviewer sưu tầm và đăng tải nhằm mục đích giúp các em học sinh phần nào trong việc tiếp thu bài dễ dàng hơn. Mời các em cùng tham khảo nhé!

A. Lý thuyết

1. Khái niệm nguyên tố hóa học 

a Định nghĩa

Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân

Số proton là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học.

Các nguyên tử cùng 1 nguyên tố đều có tính chất hóa học như nhau.

b). Kí hiệu hóa học.

Mỗi nguyên tố hóa học học được biểu diễn ngắn gọn bằng một kí hiệu hóa học

Ví dụ:

Kí hiệu hóa học của nguyên tố Hidro: H

Kí hiệu hóa học của nguyên tố Canxi: Ca

Kí hiệu hóa học của nguyên tố Magie: Mg

Kí hiệu hóa học của nguyên tố Sắt: Fe

Quy ước mỗi kí hiệu nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử nguyên tố đó

Ví dụ:

Muốn chỉ 2 nguyên tử hidro: 2H

Muốn chỉ 3 nguyên tử N: 3N

2. Nguyên tử khối

Nguyên tử khối (NTK) tính bằng gam cho biết độ nặng nhẹ khác nhau giữa các nguyên tử và là đại lượng đặc trưng cho mỗi nguyên tố.

Khối lượng của 1 nguyên tố C = 1,9926.10-23

Quy ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử Cacbon làm đơn vị khối lượng cho nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon. Viết tắt đvC

Cách tính nguyên tử khối: Nguyên tử khối là con số so sánh khối lượng của nguyên tử với 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon.

1đvC = 

\frac{1}{{12}} khối lượng nguyên tử C

NTK A = Khối lượng nguyên tử A tính bằng gam/Khối lượng của 1đvC tính ra gam

Ví dụ:

NTK của oxi =

 \frac{{2,{{6568.10}^{ - 23}}}}{{0,{{16605.10}^{ - 23}}}} = 16

( 1/12 nguyên tử C có khối lượng = 

\frac{{1,{{9926.10}^{ - 23}}}}{{12}} = 0,{16605.10^{ - 23}} hoặc 1,66.10-24g)

Ví dụ:

C = 12 đvC

Mg = 24 đvC

Fe = 56 đvC

O = 16 đvC

Ca = 40 đvC

3. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?

Ngày nay, khoa học đã biết được 110 nguyên tố có trong tự nhiên (kể cả Mặt Trời, Trái Đất,…)

Hình 1. Tỉ lệ (%) về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ Trái Đất

92 nguyên tố có trong tự nhiên:

Các nguyên tố tự nhiên có trong vỏ Trái Đất rất không đồng đều

Oxi là nguyên tố phổ biến chiếm: 49,4%

Bảng nguyên tố:

Chú thích:

Nguyên tố phi kim: chữ màu xanh

Nguyên tố kim loại: chữ màu đen

Nguyên tố khí hiếm: chữ màu đỏ

Một số nhóm nguyên tử

B. Bài tập

Câu 1. 

Trong số các kim loại, nguyên tử của kim loại nào là nặng nhất? Nó nặng gấp bao nhiêu lần kim loại nhẹ nhất? (Chỉ xét các kim loại có trong bảng 1, SGK/42)

Hướng dẫn giải

Kim loại nặng nhất trong bảng 1 SKG/42 là Chì kí hiệu là Pb có nguyên tử khối là 207, kim loại nhẹ nhất là liti có nguyên tử khối là 7

Kim loại chì nặng hơn kim loại liti: 207/7 ≈29,57 lần

Câu 2.

 Phân biệt sự khác nhau giữa 2 khái niệm nguyên tố và nguyên tử

Hướng dẫn giải

Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện

Nguyên tố là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân

Câu 3. 

Cách biểu diễn các nguyên tố dưới đây cho biết ý nghĩa gì: 2C, 3Cu, 5Fe, 2H, O.

Hướng dẫn giải

2C : 2 nguyên tử cacbon

3Cu: 3 nguyên tử đồng

5Fe: 5 nguyên tử sắt

2H: 2 nguyên tử hidro

O: 1 nguyên tử oxi

Bài học Nguyên tố hóa học mà Riviewer giới thiệu đến đã kết thúc rồi, hy vọng các em sẽ tiếp thu để áp dụng học tập thật tốt nhé!

Chúng tôi rất vui khi nhận được đánh giá của bạn

Viết Đánh Giá

WhyVN
Logo
Enable registration in settings - general
So Sánh Sản Phẩm
  • Total (0)
So Sánh
0